Toyota kết thúc năm 2019 thành công với 3 cái tên lọt vào top 10 sản phẩm bán chạy nhất thị trường và tất cả đều là những sản phẩm quen thuộc cùng những ưu điểm vượt trội đã chứng minh theo thời gian.

Top 10 xe bán chạy nhất năm 2019

xe-2020-toyota-vios-10-xe-ban-chay-2019-xetot-com

Toyota Vios – 27.180 xe

Vị trí số 1 thuộc về Toyota Vios – Ông vua nơi phân khúc Sedan hạng B. Con át chủ bài này của thương hiệu Nhật Bản trải qua 1 năm thành công. 

Tuy nhiên, xe cũng phải chịu sức ép từ những đối thủ rất mạnh như Hyundai Accent hay Mitsubishi Xpander. Thậm chí trong một vài tháng gần đây, vị thế số 1 của doanh số tháng Vios đã để tuột vào tay của Xpander. 

Toyota Vios 2019 được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018 với 3 phiên bản E MT, E CVT và G CVT. Ngay lập tức, xe nhận được sự yêu thích của đông đảo khách hàng Việt Nam. 

gia-xe-toyota-vios-2020-xetot-com

Ở thế hệ này, dáng vẻ nhỏ nhắn thường thấy trước kia của Vios đã không còn mà thay vào đó là sự cân đối với kích thước dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 4.425 x 1.730 x 1.475mm và chiều dài cơ sở 2.550mm. Về tổng quan ngoại hình, xe trông trẻ trung và lôi cuốn hơn. 

Bước vào khoang hành khách, chúng ta cảm thấy khu vực này trông vừa lạ nhưng cũng vừa quen với chất liệu chủ yếu vẫn là nhựa. Tuy nhiên, cụm hệ thống giải trí và hệ thống điều hòa đã được tái thiết kế và trông mới mẻ hơn. 

Về tiện nghi, Vios phiên bản cao nhất sở hữu những trang bị như đầu DVD, đi kèm với màn hình cảm ứng 7-inch. Hệ thống này được trang bị chế độ phát AM/FM, MP3/WMA/AAC và kết nối USB/AUX/Bluetooth và dàn âm thanh 6 loa. 

noi-that-xe-so-san-toyota-vios-2020-xetot-com

Trong khi đó, ở 2 phiên bản còn lại chỉ được trang bị hệ thống giải trí CD với các chế độ phát và kết nối ngoại vi tương tự phiên bản cao cấp và hệ thống âm thanh loại 4 loa. Khi so sánh với các đối thủ, Vios thực sự lép vế ở hạng mục trang bị này. 

Cả 3 phiên bản Vios đều vận hành dựa trên động cơ xăng 2NR-FE dung tích 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC kết hợp hệ thống van biến thiên kép Dual VVT-i, tạo ra công suất tối đa 107 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140Nm.

Kết hợp với hộp số biến thiên vô cấp CVT hoặc hộp số sàn 5 cấp tùy phiên bản, Trải nghiệm vận hành trên Vios được đánh giá rất cao ở độ bền bỉ, ổn định và tiết kiệm. 

Về tổng quan, Vios vẫn có được vị trí quán quân về doanh số. Tuy nhiên, trong một vài tháng gần đây nó đã cho thấy sự đuối sức trước 1 số đối thủ rất mạnh. 

Do đó, thương hiệu tới từ Nhật Bản đã nhanh chóng cập tung ra phiên bản 2020 mới nhất với những sự nâng cấp về tiện nghi cũng như mang tới nhiều phiên bản hơn. Xe hứa hẹn sẽ tiếp tục giữ vững vị thế của mình trong năm 2020.

Tham khảo: Giá xe Vios cũ mới

xe-2020-toyota-fortuner-10-xe-ban-chay-2019-xetot-com

Toyota Fortuner: 12.667 xe

Trước sức ép từ những đối thủ rất mạnh trong phân khúc SUV 7 chỗ như  Ford Everest, xe Chevrolet Trailblazer, xe Mitsubishi Pajero Sport, xe Isuzu mu-X hay Nissan Terra, Toyota Fortuner vẫn cho thấy sức mạnh vượt trội của mình với tổng cộng 12.667 xe xuất xưởng và chiếm hơn một nửa thị phần phân khúc này.

Đầu xe Fortuner 2.7V 4×2 máy xăng

Fortuner có tổng cộng 6 phiên bản (4 lắp ráp, 2 nhập khẩu trực tiếp) cùng mức giá dao động từ 1,033 – 1,354 tỷ đồng. Ở thế hệ mới, Fortuner mang tới dáng vóc sắc nét và hầm hố hơn cùng kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài trục cơ sở 2745 mm. Số đo này khiến Fortuner trở thành cái tên to lớn và bề thế bậc nhất phân khúc hiện nay. 

Khoang nội thất xe cũng cho thấy sự cải tiến rõ rệt với sự sang trọng và hiện đại. Điều mà chúng ta không thường xuyên được thấy lắm trên các sản phẩm tới từ Toyota. 

Nội thất xe Fortuner 2.7V 4×2 máy xăng

Tuy nhiên, những trang bị tiện nghi chỉ dừng lại ở mức vừa phải ở tầm giá trên 1 tỷ đồng với màn hình cảm ứng kích thước 7 inch, định vị GPS, kết nối Bluetooth, USB và AUX, dàn âm thanh 6 loa. So với các đối thủ như Hyundai Santafe hay Mitsubishi Pajero Sport thì Fortuner tương đối thua kém. 

Về vận hành, mẫu SUV 7 chỗ này mang tới khách hàng Việt Nam khá nhiều tùy chọn với các cụm động cơ và thông số sau đây: 

  • Fortuner 2.7 V 4×2, động cơ xăng 2.7L: công suất cực đại 164 mã lực, mô-men xoắn tối đa 245 Nm.
  • Fortuner 2.4 G 4×2, động cơ diesel 2.4L: công suất cực đại 147 mã lực, mô-men xoắn tối đa 400 Nm.
  • Fortuner 2.8 V 4×4, động cơ diesel 2.8L: công suất cực đại 174 mã lực, mô-men xoắn tối đa 450 Nm.

Tất cả đi kèm với hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp, mang tới sự tiết kiệm và ổn định hàng đầu hiện nay. Đây là chi tiết quan trọng khiến Fortuner chiếm được cảm tình của đông đảo khách hàng nước ta. 

Ngoài ra, nâng cấp đáng giá của Fortuner thế hệ mới đó chính là ở hạng mục an toàn. Biệt danh “Thánh lật” giờ chỉ còn là quá khứ, xe giờ đây cực kỳ an toàn với hàng loạt trang bị như hệ thống cân bằng điện tử và có đến 7 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… ở tất cả các phiên bản, giúp xe trở thành sản phẩm an toàn nhất phân khúc hiện nay.

Tham khảo: Giá xe Fortuner cũ mới

xe-2020-toyota-innova-10-xe-ban-chay-2019-xetot-com

Toyota Innova: 12.164 xe

Vị trí thứ 3 trong danh sách xe bán chạy thuộc về Toyota Innova với tổng doanh số lên tới 12.164 xe. Tuy không còn thống trị phân khúc MPV như xưa nhưng doanh số này là khá ổn với trung bình hơn 1 nghìn xe mỗi tháng. 

Hiện nay, Innova đang được phân phối ở thị trường Việt Nam với 4 phiên bản cùng mức giá dao động từ 771 -971 triệu đồng. Xe có một ngoại hình trầm tính với kích thước tổng thể lần lượt là: 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm), chiều dài trục cơ sở 2.750 (mm). 

dau-xe-innova-20g-2020-so-tu-dong-xetot-com

Nhìn chung về ngoại hình, xe phù hợp nhiều hơn đối với nhóm khách hàng mua xe chạy kinh doanh, dịch vụ hơn là nhóm khách hàng gia đình hay cá nhân. 

Bước vào khoang hành khách, Innova mang tới người dùng các tiện nghi như đầu CD, 6 loa, Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và kết nối AUX/USB/Bluetooth ở 2 phiên bản cấp thấp. Ở biến thể cao nhất là đầu DVD, cổng kết nối HDMI/Wifi và điều khiển bằng giọng nói.

Điểm mạnh của mẫu MPV này đó chính là ở hạng mục vận hành. Xe sở hữu một cụm động cơ vừa mạnh mẽ nhưng cũng rất tiết kiệm với cỗ máy 4 xilanh dung tích 1.998 cc, cho công suất 136 mã lực cực đại cùng mô-men xoắn tối đa 183 Nm. 

noi-that-xe-innova-20g-2020-so-tu-dong-xetot-com

Hai phiên bản G và V sẽ trang bị hộp số tự động 6 cấp, trong khi đó bản E là hộp số sàn 5 cấp. Theo công bố của thương hiệu chủ quản thì mức tiêu hao nhiên liệu của phiên bản 2.0 V lần lượt với điều kiện trong đô thị – ngoài đô thị – kết hợp là 11,4 – 7,8 – 9,1 lít/ 100 km.

Một số trang bị an toàn hấp dẫn mà thương hiệu Nhật Bản mang tới sản phẩm của mình có thể kể tới như chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến lùi, 7 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm 7-8 vị trí, khung xe GOA.

Về tổng quan, Innova vẫn có doanh số tốt nhưng nó đang gặp nhiều khó khăn trong công cuộc cạnh tranh với Mitsubishi Xpander. Trong đó ngoại hình và giá bán là 2 yếu tố lớn nhất khiến xe chật vật trước đối thủ. Nếu không mang tới nhiều cải tiến ở thế hệ mới, nhiều khả năng Innova sẽ tiếp tục tụt dốc trong tương lai. 

Tham khảo: Giá xe Innova cũ mới

5/5 - (1 bình chọn)