Mặc dù Outlander và Innova không phải là đối thủ trực tiếp vì khác phân khúc (Outlander được xếp ở phân khúc Crossover 5+2 trong khi Innova thuộc dòng MPV đa dụng 7 chỗ), trên thực tế, khả năng đối đầu của 2 dòng xe này được đánh giá rất cao với sự “cân nhau” về nhiều mặt, đặc biệt là giá bán.

Giá xe Toyota Veloz 2023, Đàn em của Innova khá “ngon”

ra-mat-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

xe-2020-toyota-innova-10-xe-ban-chay-2019-xetot-com

Để giúp bạn đọc dễ dàng lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu của bản thân, bài viết dưới đây sẽ tiến hành so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất là Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium 2023 và Toyota Innova V 2.0 AT 2023.

Ngoại thất

Thông số

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium

Toyota Innova V 2.0 AT

Dài x Rộng x Cao (mm)

4.695 x 1.810 x 1.710

4.735 x 1.830 x 1.795

Chiều dài cơ sở (mm)

2.670

2.750

Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m)

5.3

5.4

Khoảng sáng gầm xe (mm)

190

178

Khối lượng không tải (kg)

1.535

1.755

Lưới tản nhiệt

Mạ crom

Đèn chiếu xa

LED dạng thấu kính

Đèn chiếu gần

LED dạng thấu kính

Halogen phản xạ đa hướng

Đèn LED chiếu sáng ban ngày

Không

Hệ thống rửa đèn

Không

Đèn pha tự động, điều chỉnh được độ cao

Không

Hệ thống cân bằng góc chiếu

Không

Chế độ đèn chờ dẫn đường

Không

Đèn sương mù trước

LED

Gương chiếu hậu mạ crom

– Chỉnh/gập điện

– Tích hợp đèn báo rẽ

– Sưởi

– Chỉnh/gập điện

– Tích hợp đèn báo rẽ

– Tích hợp đèn chào mừng LED

Tay nắm cửa ngoài

Mạ crom

Mâm đúc hợp kim

18 inch

17 inch

Giá đỡ hành lý trên mui xe

Không

Kính sau

Gạt nước & Sưởi kính

Về kích thước, Outlander 2023 có phần “bé nhỏ” hơn so với Innova 2023, đặc biệt là về chiều cao. Bù lại, Outlander lại có lợi thế gầm cao (khoảng sáng gầm 190 mm – lớn hơn con số 178 mm trên Innova và bán kính vòng quay nhỏ nhất 5.3 m – nhỏ hơn con số 5.4 m trên Innova, giúp xe chinh chiến địa hình hay di chuyển linh hoạt hơn chiếc MPV.

Xét về diện mạo bên ngoài, cả 2 xe đều toát lên vẻ vững chãi, sang trọng và hiện đại. Tuy nhiên, kiểu dáng SUV đang là một trong những thiết kế rất được ưa chuộng hiện nay, bằng chứng nhãn tiền phải kể đến thành công của chiếc Xpander với khả năng “chiếm ngôi” ngoạn mục từ tay “vua giữ giá” Vios. Vì vậy, có thể kết luận, vẻ thẩm mỹ của Outlander sẽ được số đông người dùng ưa chuộng hơn.

Đầu xe

luoi-tan-nhiet-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

dau-xe-toyota-innova-2-0-v-7-cho-xetot-com-4

Điểm chung ở thiết kế đầu xe là chi tiết lưới tản nhiệt mạ crom bóng loáng nối liền với đèn pha. Tuy nhiên, xét về công nghệ chiếu sáng thì chiếc SUV của Mitsubishi vượt trội hơn hẳn với đèn cốt/pha đều dùng bóng LED cùng thấu kính projector tập trung ánh sáng tốt, tích hợp nhiều tính năng hiện đại như cảm biến đèn pha tự động, điều chỉnh độ cao và rửa đèn.

Trong khi đó, Xe Toyota Innova 2023 vẫn sử dụng đèn cốt dạng Halogen phản xạ đa hướng, chỉ được trang bị hệ thống cân bằng góc chiếu và chế độ đèn chờ dẫn đường.

Thân xe

gia-xe-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

den-hau-toyota-innova-2-0-v-7-cho-xetot-com-6

Phần sườn xe của cả 2 đại diện đều có nhiều điểm tương đồng, từ thiết kế mạ crom ở tay nắm cửa và gương chiếu hậu, cho đến các tính năng  chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại ở gương chiếu hậu. Đặc biệt, trang bị này trên Outlander có thể sưởi còn trên Toyota Innova lại được tích hợp đèn chào mừng LED.

Ở phía dưới, Outlander sử dụng bộ mâm đúc hợp kim kích thước 18 inch, lớn hơn cỡ 17 inch trên Innova. Nhìn chung, so với kích thước tổng thể thì bộ mâm của Outlander trông vừa vặn hơn là Innova.

Đuôi xe

duoi-xe-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

duoi-xe-toyota-innova-2-0-v-7-cho-xetot-com-11

Thiết kế đuôi xe của Outlander nổi bật với những đường nét phong trần của dòng Crossover, tiêu biểu như giá móc trên mui, trong khi Innova vẫn còn khá trung tính. Xét về trang bị, 2 xe tiếp tục chia sẻ nhiều điểm tương đồng như cần gạt nước và sưởi kính sau, ăng-ten vây cá, cánh lướt gió và đèn báo phanh trên cao. 

Nội thất

Thông số

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium

Toyota Innova V 2.0 AT

Số chỗ ngồi

07

Cửa sổ trời

Không

Vô lăng bọc da, chỉnh tay 4 hướng, nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. 

– Hệ thống kiểm soát hành trình

– Lẫy sang số

– Điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin

Đồng hồ hiển thị

Analog với màn hình LCD

Optitron với màn hình màu TFT 4.2 inch

Chất liệu bọc ghế

Da

Ghế tài xế

Chỉnh điện 10 hướng

Chỉnh điện 8 hướng

Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước

Không

Hàng ghế thứ 2

Gập 60:40

Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay

Hàng ghế thứ 3

Gập 50:50

Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên

Nếu so sánh về các thông số kích thước với không gian cabin cho 07 người ngồi có thể thấy Innova “ăn đứt” Outlander về độ rộng rãi. Bù lại, chiếc SUV của Mitsubishi lại có thêm cửa sổ trời, giúp khoang xe luôn sáng sủa và thoáng mát. Có lẽ phải rất lâu nữa các “fan” của Innova mới có thể chạm tay vào trang bị này, dù nó đang trở nên rất phổ biến và gần như trở thành trang bị tiêu chuẩn của nhiều mẫu xe đời mới.

Về mặt thẩm mỹ, Outlander có thiết kế cabin đơn giản pha lẫn cổ điển, trong khi đó, thiết kế cabin của Innova mang hơi hướng của sự hiện đại. 

Khoang lái

khoang-noi-that-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

noi-that-toyota-innova-2-0-v-7-cho-xetot-com-10

Điểm chung thứ nhất ở khoang lái của 2 xe là đều có thiết kế bảng táp lô hướng về phía người lái giúp tài xế thao tác thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, vô lăng bọc da cho cảm giác cầm nắm chắc tay, tích hợp nhiều nút điều khiển.

Tuy nhiên, tay lái của Mitsubishi Outlander 2023 có thiết kế 3 chấu, tích hợp nút thiết lập ga tự động cùng lẫy sang số phía sau, trong khi trên Innova là loại 4 chấu, và tích hợp thêm nút điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin.

Bảng đồng hồ của Innova là dạng Optitron với màn hình màu TFT 4.2 inch, có phần trực quan sinh động hơn đồng hồ của Outlander, vốn là dạng Analog với màn hình LCD quen thuộc.

Không chỉ tích hợp bộ sưởi cho hàng ghế trước, Outlander còn được trang bị ghế lái chỉnh điện 10 hướng “xịn xò” hơn kiểu 8 hướng của ghế lái trên Innova. 

Khoang hành khách

hang-ghe-thu-hai-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

hang-ghe-sau-toyota-innova-2-0-v-7-cho-xetot-com-9

Cả 2 xe đều có 07 ghế ngồi được bọc da sang trọng và êm ái. Outlander có thiết kế hàng ghế thứ 2 gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50; trong khi Innova có hàng ghế thứ 2 loại ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng và hàng ghế thứ 3 cho phép ngả lưng ghế, gập 50:50, gập sang 2 bên. 

hang-ghe-thu-ba-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

toyota-innova-20-v-2020-xetot-com-12

Ngoài ra, do có lợi thế về chiều dài cơ sở nên hàng ghế sau của Innova có khoảng duỗi chân rộng rãi và thoải mái hơn Outlander, đó là chưa kể đến trần xe Innova khá cao, nên hành khách có khổ hình cao to vẫn ngồi thoải mái. Đây là lợi thế giúp Innova chinh phục đông đảo khách hàng suốt nhiều năm qua.

Khoang hành lý

khoang-hanh-ly-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

cop-xe-xe-innova-venturer-2020-xetot-com

Outlander có thể tích khoang hành lý lên đến 1.792 lít khi gập cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cùng tấm che khoang hành lý tiện ích. Trong khi đó, Innova có thể tích khoang hành lý cơ bản đã là 758L, đảm bảo mang theo đầy đủ mọi thứ cần thiết cho chuyến dã ngoại của 4-5 người.

Tiện nghi

Thông số

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium

Toyota Innova V 2.0 AT

Điều hòa

Tự động 2 vùng độc lập

Cửa gió điều hoà hàng ghế sau      

        

Hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth/ USB/ AUX

Android Auto/Apple Carplay với màn hình cảm ứng

Đầu DVD cảm ứng 7 inch

Hộp làm mát

Không

Cửa sổ

Tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt

Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm

Chức năng khóa cửa từ xa

Ở hạng mục tiện nghi, Outlander và Innova khá ngang tài ngang sức: cả 2 đều trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng kết hợp cùng các cửa gió cho hàng ghế sau, giúp duy trì khoang cabin luôn trong tình trạng mát mẻ, dễ chịu.

noi-that-xe-mitsubishi-outlander-2020-2-0-cvt-premium-mau-do-xetot-com

dau-dvd-xe-innova-venturer-2020-xetot-com

Dàn âm thanh của cả 2 đều có 6 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX và màn hình cảm ứng. Khác biệt có chăng là Outlander có thêm kết nối Android Auto/Apple Carplay khá thông dụng hiện này trong khi Innova cũng cho thấy độ “chịu chơi” với đầu DVD.

Chưa hết, cả 2 xe còn chia sẻ nhiều trang bị tương đồng khác như: Cửa sổ tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt, Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, bệ tỳ tay cùng các hộc đựng đồ. Đặc biệt, Innova sở hữu cho mình Hộp làm mát rất tiện lợi trong những ngày nắng nóng.

Vận hành

Thông số

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium

Toyota Innova V 2.0 AT

Loại động cơ

4B11 DOHC MIVEC

1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I

Dung tích xy lanh (cc)

1.998

1.998

Nhiên liệu sử dụng

Xăng

Dung tích bình nhiên liệu (L)

63

70

Công suất tối đa (HP/rpm)

145/6.000

137/5.600

Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)

196/4.200

183/4.000

Hộp số

Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III, tích hợp chế độ thể thao

Số tự động 6 cấp

Truyền động

FWD (cầu trước)

RWD  (cầu sau)

Cỡ lốp

225/55R18

215/55R17

Phanh trước

Đĩa thông gió

Đĩa

Phanh sau

Đĩa thông gió

Tang trống

Treo trước

Kiểu MacPherson với thanh cân bằng

Tay đòn kép

Treo sau

Đa liên kết với thanh cân bằng

Liên kết 4 điểm với tay đòn bên

Trợ lực tay lái

Điện

Thủy lực

Ở hạng mục vận hành, có thể thấy Outlander 2.0 CVT Premium hoàn toàn lấn át Innova 2.0V cả về sức mạnh lẫn khả năng “thực chiến”: sức mạnh nhỉnh hơn 6 mã lực và 13 Nm, tích tích hợp chế độ thể thao, gầm cao hơn, bộ lốp có mặt tiếp xúc rộng & dày hơn. Tất cả giúp cho Outlander có thể vận hành ổn định hơn trên những đoạn đường gồ ghề hay trơn trượt.

Outlander sử dụng tay lái trợ lực điện trong khi Innova lại sử dụng tay lái trợ lực thủy lực, do đó mà khi cầm lái, tài xế có thể cảm nhận được những cảm giác lái hoàn toàn khác biệt. 

An toàn

Thông số

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium

Toyota Innova V 2.0 AT

Hệ thống chống bó cứng phanh

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Hệ thống trợ lực phanh

Hệ thống kiểm soát lực kéo

Không

Hệ thống ổn định thân xe

Không

Đèn báo phanh khẩn cấp

Không

Khung xe GOA

Không

Chức năng giữ phanh tự động

Không

Hệ thống cảnh báo điểm mù

Không

Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau

Không

Camera lùi

Cảm biến lùi

Túi khí

07

Dây đai an toàn

Hàng ghế trước

Cả 2 xe đều sở hữu chung nhiều trang bị an toàn căn bản gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trợ lực phanh, Camera lùi, Cảm biến lùi và 7 túi khí.

Innova có sự khác biệt với một số trang bị an toàn khác như: Hệ thống kiểm soát lực kéo, Hệ thống ổn định thân xe, Đèn báo phanh khẩn cấp, Khung xe GOA, Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, Cột lái tự đổ và Bàn đạp phanh tự đổ.

Outlander cũng không hề kém cạnh với: Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, Chức năng giữ phanh tự động, Khóa cửa từ xa.

Nhìn chung, cả 2 xe đều có những dấu ấn riêng, “kẻ tám lạng, người nửa cân”.

Giá bán & màu sắc 

 

Giá xe Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium

Giá xe Toyota Innova V 2.0 AT

Giá niêm yết 

950.000.000 VNĐ

971.000.000 VNĐ

Màu sắc

Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Xám

Bạc, Đồng, Trắng, Xám, Trắng ngọc trai

Tham khảo:

Giá xe Toyota Innova cũ mới

Giá xe Mitsubishi Outlander cũ mới

Kết luận

Mặc dù khác biệt về phân khúc song với mức giá không quá chênh lệch và dưới 1 tỷ đồng, lại có thiết kế 7 chỗ tương đồng, không ngạc nhiên khi Outlander và Innova được khá nhiều người cân nhắc & đắn đo. 

Toyota vẫn chứng tỏ được khả năng cạnh tranh mạnh mẽ của mình với những ưu điểm về không gian nội thất rộng rãi (ngay cả với khách cao lớn), trang bị tiện nghi có nét riêng hỗ trợ tốt cho trải nghiệm on-road, trong khi đó, Outlander đúng chất SUV phong trần hơn, từ thiết kế nội-ngoại thất cho đến vận hành, cũng như tính năng an toàn cùng giá bán hấp dẫn. 

Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp được ít nhiều thông tin cho quý khách hàng lựa chọn được con xe phù hợp với túi tiền.

Tham khảo:

Bảng giá xe Oto Toyota

Bảng giá xe Oto Mitsubishi

5/5 - (1 bình chọn)