Không chỉ được trang bị hộp số tự động cùng khối động cơ vô cùng tiết kiệm nhiên liệu, Wigo còn sở hữu không gian cabin vô cùng rộng rãi và thoải mái cho hành khách.

Giới thiệu chung

Toyota Wigo 2022 là mẫu xe giá rẻ được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, sản phẩm này thuộc phân khúc Hatchback cỡ nhỏ vốn khá nhộn nhịp ở nước ta trong thời gian gần đây. Xe hướng đến nhóm khách hàng mong muốn tìm kiếm một cỗ máy tiết kiệm, bền bỉ và vận hành tốt. 

Tham khảo: Giá xe Hatchback hạng A tại Việt Nam

gia-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Chính thức được phân phối tại thị trường Việt Nam từ tháng 9/2018, Toyota Wigo vẫn đang nỗ lực tìm chỗ đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của những cái tên như Hyundai Grand I10, Kia Morning hay mới đây là Vinfast Fadil. 

Wigo bao gồm 2 phiên bản, trong đó 1.2AT là bản số tự động, có mức giá cao hơn 60 triệu so với bản số sàn 1.2MT

Giá xe & Màu xe

Phiên bản xeToyota Wigo 1.2AT 2022
Giá công bố405.000.000 VNĐ
Khuyến mạiLiên hệ
Giá xe Toyota Wigo lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ)
Hà Nội480
TP Hồ Chí Minh463
Các tỉnh454

Tham khảo: Giá xe Toyota Wigo cũ mới

Toyota Wigo 1.2AT mang tới khách hàng Việt Nam 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: Bạc, Cam, Đen, Đỏ, Trắng và Xám. Trong khi đó, nội thất chỉ có một lựa chọn màu đen duy nhất.

Ngoại thất nam tính, đơn giản

Khác với vẻ mềm mại cùng nhiều đường nét bo tròn như các đối thủ cùng phân khúc, Toyota Wigo 1.2AT 2022 mang tới sự mạnh mẽ đầy dứt khoát với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể đạt: 3660 x 1600 x 1520 mm. Bản số tự động không có nhiều khác biệt so với số sàn.

Đầu xe 

dau-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Nhìn từ phía trước, Xe Toyota Wigo cho cảm giác quen thuộc với hàng loạt những chi tiết đặc trưng của Toyota như cụm đèn pha hai tầng nối liền nhau thông qua thanh mạ Crom bạc ở chính giữa. 

Phía dưới là hốc gió tạo hình giọt nước khá đẹp mắt và thẩm mỹ. Xe cũng sử dụng cản trước nhô cao, to lớn trông khỏe khoắn, cứng cáp. 

Thân xe 

hong-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Từ bên hông, Wigo cho thấy sự đơn giản đúng chất hatchback đô thị cỡ nhỏ. Chạy dọc khu vực này không có bất kỳ đường gân dập nổi hay điểm nhấn đáng chú ý nào. 

Gương chiếu hậu điều khiển điện tích hợp xi-nhan báo rẽ. Tay nắm cửa xe cũng cho cảm giác quen thuộc với lối thiết kế hình chữ nhật thường thấy ở các mẫu xe cỡ nhỏ. 

Nâng đỡ toàn bộ hệ thống khung gầm là bộ la-zăng 4 chấu kép có kích thước 14 inch đi kèm lốp 175/65R14 khá hiện đại. 

Đuôi xe

duoi-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Toyota Wigo 1.2AT ghi dấu ấn nhờ cụm đèn hậu dạng LED kết hợp với đèn xi-nhan halogen và dải đèn phanh trên cao. Ngoài điểm nhấn này thì tổng quan đuôi xe khá đơn giản. Đáng chú ý chỉ có phần cánh hướng gió thể thao phía trên.

Điểm trừ lớn nhất ở khu vực này là cốp sau bằng chìa khoá cơ thủ công và thiết kế camera lùi nhô hẳn ra thiếu đi tính thẩm mỹ. 

Nội thất không quá nổi trội

Với chiều dài trục cơ sở đạt 2455 mm, Xe Wigo 1.2AT 2022 mang tới sự rộng rãi và thoải mái tới hành khách. Tuy nhiên, mọi chi tiết nội thất đều rất đơn sơ, đến mức từng bị đánh giá là một mẫu xe “không có gì để hỏng”. So sánh với đối thủ mạnh nhất phân khúc này là Vinfast Fadil và Honda Brio thì Wigo lép vế hoàn toàn. 

Tham khảo:
Giá xe Vinfast Fadil cũ mới
Giá xe Honda Brio cũ mới

Khoang lái 

noi-that-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Khoang lái mộc mạc với vô lăng bọc da 3 chấu chất liệu Urethane đơn giản gần như hết mức có thể. Không được đánh giá cao ở tính thẩm mỹ, tay lái này còn cho cảm giác cầm nắm khá cứng.

Ngay phía sau Vô lăng là đồng hồ Analogue hiển thị cũng đơn giản không kém. Tương tự như bảng tablo, hàng loạt chi tiết nhựa được sử dụng. Tuy tiết kiệm nhưng mang đến trải nghiệm rất rẻ tiền.

hang-ghe-truoc-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Hàng ghế trước bọc nỉ điều chỉnh tay 4 hướng. Điểm trừ là tựa đầu dạng liền, gây khó chịu khi ngồi lâu trong những chuyến đi xa. Điểm cộng là nó tương đối rộng rãi, phù hợp với hình thể khách hàng nước ta. 

Khoang hành khách

hang-ghe-sau-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Vòng ra khoang hành khách, chúng ta có thể thấy hàng loạt chi tiết sử dụng chất liệu nhựa cứng tương tự như khoang lái. Cả 3 vị trí sau đều có tựa đầu nhưng khá mỏng. Trong trường hợp cần gia tăng khoang chứa đồ thì người sử dụng có thể gập hàng ghế này lại một cách tiện lợi. 

Khoang hành lý

Sở hữu không gian rộng rãi cho hành khách, Wigo cũng là một mẫu xe có thiết kế khá thoải mái khi cần mang theo hành lý. Chứa đồ hàng ngày khá ổn, còn những chuyến đi xa, chịu khó gập băng ghế phía sau lại sẽ thấy ngay khác biệt về khả năng “chất” hành lý của Wigo. Khoảng cánh từ khoang tới mặt đất vừa tầm tay, nên cũng dễ dàng lên xuống đồ đạc hơn.

Tiện nghi “yếu”

noi-that-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Đây là yếu điểm của Toyota Wigo 1.2AT. Dù là bản cao cấp nhất song biến thể này chỉ được trang bị những tiện nghi rất cơ bản như hệ thống thông tin giải trí kết nối bluetooth/USB/AUX/HDMI/Wifi cùng dàn âm thanh 4 loa, ổ đĩa DVD ở gần vị trí trung tâm bảng táp-lô và hệ thống điều hòa chỉnh tay. 

Khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc thì đại diện tới từ Toyota thực sự lép vế ở hạng mục này khi mà xe thậm chí còn không được trang bị chìa khóa thông minh mà vẫn sử dụng chìa khóa truyền thống 

Động cơ tiết kiệm

lai-thu-wigo-2017-2018-xetot-com-4-xetot-com
Xe Ô tô Toyota Wigo 1.2AT 2022 cho khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm với động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2L, 4 xy-lanh cho phép sản sinh công suất tới 86 mã lực tại vòng tua máy 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 107 Nm tại vòng quay 4.200 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước. 

Vận hành linh hoạt trong đô thị

Với bán kính vòng quay nhỏ nhất phân khúc với chỉ 4,7 mét, Wigo cho khả năng luồn lách linh hoạt rất tốt ở điều kiện đô thị. Đặc biệt, đại diện tới từ Toyota còn vô cùng tiết kiệm nhiên liệu khi mà để đi được 100 km đường hỗn hợp nó chỉ tiêu tốn 5.1L nhiên liệu – Con số vượt trội hơn hẳn so với mức 6.3 Lít của Hyundai Grand I10 hay Kia Morning. 

Tham khảo:
Giá xe I10 cũ mới
Giá xe Kia Morning cũ mới

mam-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Ngoài ra, cảm giác lái của mẫu Hatchback này cũng được đánh giá cao trong phân khúc. Với hệ thống treo Macpherson ở phía trước và Phụ thuộc, Dầm xoắn ở phía sau kết hợp với trợ lực lái điện, Wigo 1.2AT cho cảm giác lái tương đối thú vị. 

Tính năng An toàn còn khiêm tốn

Tương tự như hạng mục trang bị tiện nghi, hạng mục trang bị an toàn của Toyota Wigo 2022 cũng rất khiêm tốn với chỉ Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 túi khí an toàn, dây đai 3 điểm ELR, 5 vị trí, cột lái tự đổ và cảm biến lùi. 

Đây thực sự là điểm trừ lớn của Wigo khi mà khách hàng nước ta đang ngày càng đề cao hạng mục an toàn. Với chỉ danh sách đơn sơ phía trên, rất khó để xe chiếm được cảm tình của người tiêu dùng Việt Nam.

Kết luận

dau-xe-toyota-wigo-2020-1-2-at-xetot-com
Toyota Wigo 1.2AT 2022 là một mẫu xe dành cho những tín đồ Toyota cùng những phẩm chất đã trở thành thương hiệu như bền bỉ, tiết kiệm và giá trị bán lại cao. 

Tuy nhiên, sản phẩm này cũng sở hữu hàng loạt nhược điểm như nội thất rẻ tiền, trang bị tiện nghi sơ sài và tính năng an toàn chưa đảm bảo. 

Tham khảo: Bảng giá xe Toyota cũ mới

Thông số kỹ thuật

Tên xeToyota Wigo 1.2AT
Số chỗ ngồi05
Kiểu xeHatchback
Xuất xứNhập khẩu nguyên chiếc
Kích thước DxRxC (mm)3660 x 1600 x 1520 mm
Chiều dài cơ sở (mm)2455 mm
Tự trọng890 kg
Động cơ3NR-VE
Dung tích công tác1.2L
Dung tích bình nhiên liệu33 Lít
Loại nhiên liệuXăng
Công suất cực đại (hp)86
Mô-men xoắn cực đại (Nm)107
Hộp sốTự động 4 cấp
Hệ dẫn độngDẫn động cầu trước/FWD
Hệ thống treo trướcMacpherson
Hệ thống treo sauPhụ thuộc, Dầm xoắn
Tay lái trợ lựcĐiện
Cỡ mâm14 inch
Mức tiêu thụ nhiên liệu5.1 Lít/100 km đường hỗn hợp
5/5 - (1 bình chọn)