Chuyển tới nội dung

Mitsubishi Xpander MT 2022 số sàn – Phiên bản giá rẻ chạy dịch vụ

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander MT 2022, Xe 7 chỗ giá rẻ hộp số sàn (số tay) máy xăng dung tích 1.5L nhập khẩu Indonesia. Giá xe Xpander 2022 MT lăn bánh. 

Được xem là “Thánh Gióng” ở thị trường ô tô Việt Nam trong năm 2019 vừa qua, Mitsubishi Xpander có doanh số tăng trưởng vượt trội từ tháng này qua tháng khác. 

Đầu tiên, xe vượt qua “ông kẹ” trong phân khúc MPV là Toyota Innova. Tiếp theo đó, xe tiếp tục vượt qua hàng loạt đối thủ đình đàm khác và giữ vị trí á quân bảng xếp hạng. Và cuối cùng, thậm chí nhiều tháng Xpander còn giữ vị trí quán quân toàn thị trường. 

xe-2020-mitsubishi-xpander-10-xe-ban-chay-2019-xetot-com
Để có được kết quả trên, Xpander nói chung và phiên bản MT nói riêng mang trong mình hàng loạt ưu điểm. Trong đó, lợi thế về giá chính là điểm sáng mà đông đảo khách hàng ghi nhận nhất nơi Xpander MT. 

Giới thiệu chung

Mitsubishi Xpander MT 2022 là biến thể giá rẻ nhất trong 3 phiên bản của mẫu xe này đang được chào bán. 

Xe được nhập khẩu và chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ những cái tên khác trong phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ như Suzuki Ertiga, xe Toyota Veloz Cross hay Suzuki XL7…. 

Giá xe

Phiên bản xeMitsubishi Xpander MT
Giá công bố550.000.000 VNĐ
Khuyến mạiLiên hệ
Giá xe lăn bánh tham khảo (*)
Hà Nội638.773.000 VNĐ
TP Hồ Chí Minh

627.773.000 VNĐ

Các tỉnh608.773.000 VNĐ

(*) Giá xe Ô tô Xpander AT 2022 lăn bánh tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.
Tương tự như những người anh em Xpander khác, xe mang tới khách hàng Việt Nam 4 tùy chọn màu sắc bao gồm: Trắng, Bạc, Đen và Nâu. 

Ngoại thất Dynamic Shield lôi cuốn

Một trong những lý do quan trọng nhất khiến Xpander 2022 chiếm trọn cảm tình khách hàng Việt Nam đó chính là ngoại hình đẹp mắt và lôi cuốn. 

Xe trông cứng cáp, trẻ trung với những đường nét quen thuộc của ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. 

Khi so sánh với đối thủ Toyota Innova thì trông nó nhỏ nhắn hơn chút ít với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 4.475 x 1.750 x 1.700 mm, khoảng sáng gầm 205 mm. 

Đầu xe  

mau-nau-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-1
Từ phía trước, xe đầy mạnh mẽ nhờ cụm lưới tản nhiệt tạo hình chữ X đầy hiện đại. Dải đèn LED được thiết kế theo hướng lọt hẳn vào lưới tản nhiệt đồng bộ. 

Phía dưới, đèn pha cũng lọt thỏm vào hốc sương mù và toát lên vẻ Dynamic Shield đặc trưng, cùng với cản trước vênh cao, khỏe khoắn và mạch lạc.  

Thân xe 

hong-xe-phai-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-8
Thân xe đơn giản nhưng không hề đơn điệu mà thay vào đó là sự phá cách, hiện đại. 

Lối thiết kế khung kính và cột D mang hơi hướng Floating Roof khiến nóc xe có vẻ treo lơ lửng ở giữa. 

Khu vực này trông cũng tương đối khỏe khoắn nhờ đường gân chạy bắt đầu từ gương chiếu hậu tới đèn hậu. 

Xe sử dụng bộ la zăng kích thước 16 inch với 2 màu tương phản, trông khá nhỏ nhắn. 

Đuôi xe

den-hau-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-6

Từ phía sau, Mitsubishi Xpander MT 2022 trông đặc biệt sắc sảo nhờ dải LED góc cạnh, đối xứng nhau trông đồng bộ với vẻ mạnh mẽ của chữ X ở đầu xe. Phía dưới, cản sau vênh cao trông tương đối hầm hố. 

Nhìn chung, khu vực này được Mitsubishi thiết kế theo hướng mạnh mẽ nhưng vẫn đầy tính toán, không quá bốc nhằm mục đích tiếp cận được nhiều nhóm khách hàng hơn. 

Nội thất rộng rãi

Một điều thú vị về chiếc xe này chính là không gian nội thất. Mặc dù kích thước cả chiều Dài, Rộng và Cao đều thấp hơn Toyota Innova, nhưng sản phẩm này lại có chiều dài trục cơ sở lớn hơn đối thủ. 

Cụ thể, Mitsubishi Xpander MT 2022 số sàn là 2775 mm trong khi Innova chỉ 2750 mm, qua đó mang tới trải nghiệm thực sự rộng rãi, thoải mái.  

Tham khảo: Xe 7 chỗ giá rẻ nên mua

Khoang lái 

hang-ghe-truoc-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-10

Khu vực này khá đơn giản với trọng tâm là vô lăng 3 chấu điều chỉnh 4 hướng. Khi nhìn vào tay lái này chắc chắn không ít khách hàng cảm thấy “tuột mood” vì quá đơn giản, không hề có nút bấm mà hoàn toàn “trống vắng”. 

Bộ ghế sử dụng chất liệu Nỉ, với ghế tài xế chỉ có khả năng chỉnh tay 4 hướng. 

Tuy không hiện đại hay sang trọng nhưng có độ rộng rãi rất tốt, các khách hàng có hình thể to lớn cũng không gặp phải bất sự khó chịu gì với trải nghiệm ngồi. 

noi-that-xe-so-san-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-17

Bảng tablo trông đơn giản với chất liệu Nhựa là chủ yếu. Tuy không đẹp mắt nhưng giá trị sử dụng rất cao thể hiện ở tính tiện lợi. Ngoài ra, các chi tiết bằng Nhựa trên xe đều là cao cấp, bền bỉ và cho cảm giác cầm nắm tốt. 

Nhìn chung, khi so sánh với khoang lái của Toyota Innova 2.0E số sàn thì đại diện tới từ Mitsubishi còn nhiều điểm thua kém. 

Khoang hành khách

gap-ghe-sau-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-14 ghe-thu-ba-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-15
Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều thoải mái, rộng rãi với khoảng để chân, đi lại ấn tượng. Lợi thế về chiều dài trục cơ sở đã được Mitsubishi phát huy tối đa ở khu vực này. 

Bên cạnh đó, hàng ghế thứ 2 gập tỷ lệ 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50 và tựa tay trung tâm hàng ghế thứ 2 có thể gập xuống một cách tiện lợi. 

Khoang hành lý

khoang-hanh-ly-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-11

Khoang hành lý được xem là thế mạnh của Mitsubishi Xpander bản MT khi xe rất rộng rãi trong trường hợp gập hàng ghế thứ 2 và thứ 3, thoải mái cho hành khách mang theo rất nhiều đồ đạc, vật dụng cồng kềnh. 

Tiện nghi cơ bản

Các trang bị tiện nghi của xe thực sự cơ bản với toàn bộ các chi tiết đều chỉnh tay như ghế, đèn, gạt mưa, cho đến hệ thống điều hòa. 

noi-that-xe-so-san-mitsubishi-xpander-2020-muaxebanxe-com-17

Hệ thống giải trí đơn giản với đầu CD, USB cùng dàn âm thanh 4 loa. Đáng tiếc là xe không được trang bị Bluetooth, khá bất tiện trong việc nghe nhạc của khách hàng. 

So với bản thấp nhất của Innova thì Xpander MT cũng cho thấy sự lép vế hơn ở hạng mục tiện nghi này.  

Động cơ 1.5L

“Trái tim” của Mitsubishi Xpander MT đó chính là động cơ xăng 4 xi-lanh, DOHC 16 van, 1.5L, cho công suất cực đại 104 ps và mô men xoắn cực đại 141 Nm, kết hợp với hệ dẫn động cầu trước và hộp số sàn 5 cấp. 

Cỗ máy trên đủ để Mitsubishi Xpander MT mang tới cho người dùng những trải nghiệm vận hành vừa hấp dẫn mà vẫn vô cùng tiết kiệm. 

Vận hành linh hoạt vượt trội

Tuy không mạnh mẽ nhưng bù lại, Mitsubishi Xpander MT cho thấy sự linh hoạt và chắc chắn vượt trội. 

Bên cạnh đó với khoảng sáng gầm đạt 205 mm, xe có khả năng chinh phục các địa hình hiểm trở không hề thua kém một mẫu SUV thực thụ. 

Xe 7 chỗ của Mitsubishi được trang bị hệ thống treo McPherson với lò xo cuộn ở phía trước và Thanh xoắn ở phía sau. 

Tất cả kết hợp và giúp có mức tiêu thụ nhiên liệu khá hấp dẫn là 6.1L/100 km đường hỗn hợp, 7.4L/100 km đường đô thị và 5.3L/100 km đường ngoại thành. 

An toàn tương đối

Mitsubishi Xpander MT trang bị một số tính năng an toàn cơ bản như: 

  • 2 túi khí
  • Cơ cấu căng đai tự động hàng ghế trước
  • Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)
  • Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
  • Khoá cửa từ xa
  • Chức năng chống trộm
  • Chìa khóa mã hóa chống trộm
  • Khóa cửa trung tâm 

Mặc dù không quá đầy đủ nhưng những trang bị trên là đủ để mang tới sự bảo vệ tương đối tới người dùng.

Kết luận

Mitsubishi Xpander MT ghi dấu ấn cùng một ngoại hình đẹp mắt, khả năng vận hành tiết kiệm và đặc biệt là một mức giá hết sức cạnh tranh. 
Tuy còn một số yếu điểm nhưng đây chắc chắn là điểm sáng vượt trội nơi phân khúc MPV đa dụng tại nước ta. 

Tham khảo: Giá xe Mitsubishi Xpander AT 2022

Thông số kỹ thuật

Tên xeMitsubishi Xpander MT
Số chỗ ngồi07
Kiểu xeMPV đa dụng
Xuất xứNhập khẩu
Kích thước DxRxC (mm)4.475 x 1.750 x 1.700 mm
Chiều dài cơ sở (mm)2775 mm
Tự trọng1240 mm 
Động cơMivec
Dung tích công tác1.5L
Dung tích bình nhiên liệu45 Lít
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất cực đại (ps)104
Mô-men xoắn cực đại (Nm)141
Hộp sốSố sàn 5 cấp
Hệ dẫn độngCầu trước
Hệ thống treo trướcMcPherson với lò xo cuộn
Hệ thống treo sauThanh xoắn
Tay lái trợ lựcĐiện
Cỡ mâm16 inch
Mức tiêu thụ nhiên liệu6.1L/100 km đường hỗn hợp, 7.4L/100 km đường đô thị và 5.3L/100 km đường ngoại thành

 

Bình chọn bài viết này