Chuyển tới nội dung

Cầm 400 triệu trong tay, Mua xe gì chơi tết ?

Chỉ còn khoảng hơn gần 2 tháng nữa là đón năm mới, thị trường ô tô những tháng giáp tết cũng trở nên hết sức sôi động. 

Và đối với nhiều người, khoảng giá 400 triệu đồng là số tiền nhiều người có thể chi để sắm xe dịp Tết này. Vậy hãy cùng XE TỐT điểm qua những mẫu xe hot nhất trong tầm giá đầy hấp dẫn này. 

Hyundai Grand i10

xe-ban-chay-hyundai-grand-i10-2019-2020-muaxegiatot-com

Đây chính là cái tên được người Việt yêu thích nhất trong phân khúc trên dưới 400 triệu đồng. Bất chấp sự cạnh tranh từ nhiều đối thủ, Hyundai Grand I10 vẫn luôn vững vàng trên ngôi vương của mình với doanh số cao ổn định trong nhiều tháng liên tiếp. 

Không chỉ ở phân khúc này, xe còn thường xuyên lọt top bán chạy nhất toàn thị trường nước ta. 

Xe Hyundai I10 2022 là sự lựa chọn lý tưởng nếu như khách hàng mong muốn tìm một cỗ máy bền bỉ, linh hoạt cùng những trang bị hấp dẫn ở tầm giá. 

noi-that-xe-i10-2020-muaxebanxe-com

Ngoài ra, đây còn được xem là làn gió mát thổi vào phân khúc vốn toàn các mẫu Hatchback khi mà I10 cung cấp tùy chọn Sedan đầy hấp dẫn tới người dùng. 

Xe mang tới khách hàng Việt Nam 2 tùy chọn động cơ bao gồm Động cơ Kappa 1.0L Mpi sản sinh 66 mã lực, 94 Nm mô-men xoắn cực đại và động cơ Kappa 1.2L Mpi sản sinh công suất 87 mã lực, 120 Nm mô-men xoắn cực đại. 

Kết hợp với 2 tùy chọn hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp cho khả năng chuyển số mượt mà, đem đến khả năng điều khiển dễ dàng và hấp dẫn cho người lái. 

Giá xe Hyundai Grand I10 1.2 MT base (bản thiếu): 320 triệu VNĐ 

Giá Hyundai Grand I10 1.2 MT (bản đủ): 360 triệu VNĐ 

Giá xe Hyundai Grand I10 1.2 AT (số tự động): 385 triệu VNĐ

Giá xe Hyundai Grand I10 sedan 1.2 MT base (bản thiếu): 340 triệu VNĐ 

Giá xe Hyundai Grand I10 sedan 1.2 MT (bản đủ): 380 triệu VNĐ 

Giá xe Hyundai Grand I10 sedan 1.2 AT : 400 triệu VNĐ

Tham khảo: Giá xe i10 cũ, mới

Kia Morning

nguoi-dep-va-xe-kia-morning-xetot-com

Tuy không quá thành công như I10 nhưng Kia Morning cũng thực sự là một cái tên vượt trội ở phân khúc này. Mặc dù thường chỉ ở những vị trí sau cuối nhưng xe thường xuyên lọt top 10 sản phẩm ăn khách nhất nước ta cùng doanh số ổn định. 

Với mức giá cực kỳ hấp dẫn, khởi điểm từ 299 triệu đồng là khách hàng đã có thể có một chiếc ô tô để vi vu những ngày đầu xuân năm mới. 

noi-that-xe-kia-morning-s-2019-muaxebanxe-com

Ngoài giá thành cạnh tranh, Xe KIA Morning 2022 còn mang tới hàng loạt ưu điểm như thiết kế ấn tượng cùng nhiều tiện nghi trang bị. Morning có thể luồn lách qua những góc phố đô thị một cách nhẹ nhàng và hiệu quả nhờ kích thước nhỏ nhắn của mình. 

Đây thực sự là sự lựa chọn lý tưởng cho nhóm khách hàng mua xe lần đầu hoặc có ngân sách eo hẹp. 

Xe mang tới khách hàng Việt Nam 2 tùy chọn động cơ bao gồm: 

  • Động cơ xăng Kappa 4 xylanh dung tích 1.25L, trục cam đôi DOHC, 86 mã lực và 120 Nm. Kết hợp với 2 tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. 
  • Động cơ 3 xy lanh dung tích chỉ 1.0L, 66 mã lực và 94 Nm. Kết hợp với hộp số sàn 5 cấp. Đây là sự lựa chọn tối ưu cho nhóm khách hàng mong muốn tiết kiệm tối đa chi phí. 

Giá xe Kia Morning Standard MT 2019: 299 triệu VNĐ 

Giá xe Kia Morning Standard AT 2019: 339 triệu VNĐ 

Giá xe Kia Morning Luxury 2019: 393 triệu VNĐ 

Giá xe Kia Morning Deluxe 2019: 355 triệu VNĐ

Tham khảo: Giá xe KIA Morning cũ, mới

Toyota Wigo

gia-xe-toyota-wigo-2019-1-2at-muaxebanxe-com-1

Tại đất nước mà Toyota có sức mạnh thương hiệu vô cùng mạnh mẽ và vượt trội hoàn toàn so với phần còn lại, thì Wigo thực sự là sự lựa chọn đáng lưu tâm dành cho khách hàng “ruột” của thương hiệu này. 

Tuy có tuổi đời còn khá non trẻ nhưng Wigo đã được biết đến rộng rãi nhờ hàng loạt ưu điểm như thiết kế trẻ trung, mạnh mẽ. 

noi-that-xe-toyota-wigo-2019-1-2at-muaxebanxe-com-6

Khoang nội thất, hành lý rộng rãi. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt với 100 km đường đô thị chỉ tiêu tốn 6,87 lít, đường ngoài đô thị là 4,36 lít và 5,3 lít trên đường hỗn hợp. 

Tuy nhiên, Xe Toyota Wigo 2022 cũng có một vài nhược điểm khiến doanh số của nó chưa thực sự tốt như giá thành cao, ít lựa chọn cùng với đó là trang bị khá sơ sài. 

“Trái tim” của Toyota Wigo là khối động cơ 4 xy-lanh, mã 3NR-VE, dung tích 1,2 lít, công suất 88 mã lực và mô-men xoắn 110 Nm, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.

Toyota Wigo 1.2G 2019: 405 triệu VNĐ 

Toyota Wigo 1.2E 2019: 345 triệu VNĐ

Tham khảo: Giá xe Toyota Wigo cũ, mới

Honda Brio

xe-mau-vang-honda-brio-rs-2019-2020-muaxebanxe-com

Tương tự như Toyota Wigo, Honda Brio cũng là cái tên “chân ướt chân ráo” đến với phân khúc 400 triệu này. Giống như các đối thủ của mình, xe ghi dấu ấn cùng các thế mạnh đặc trưng như nhỏ, gọn, tiết kiệm, dễ vận hành. 

Tuy nhiên khi chú ý kỹ, chúng ta có thể thấy xe sở hữu hàng loạt những ưu điểm đặc trưng như thiết kế trẻ trung và cá tính hơn so với các đối thủ, khoang nội thất tương đối rộng rãi cùng trải nghiệm vận hành chân thật hơn so với những động cơ cùng dung tích. 

Đây là sự lựa chọn lý tưởng cho nhóm khách hàng trẻ, mong muốn tìm kiếm một sản phẩm có cảm giác lái thú vị. 

vo-lang-xe-honda-brio-rs-2-mau-2020-muaxegiare-vn

Xe Honda Brio 2022 chỉ trang bị duy nhất động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC, có thể tạo ra công suất tối đa 88 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm và kết hợp với hộp số vô cấp CVT chuyển sô mượt mà một cách vượt trội. 

Giá xe Honda Brio G: 418 triệu VNĐ (Trắng, bạc, đỏ)

Giá xe Honda Brio RS: 448 triệu VNĐ (Trắng, bạc, đỏ, vàng, cam) 

Giá xe Honda Brio RS 2 màu: 452 triệu VNĐ (Trắng, bạc, đỏ, vàng, cam)

Tham khảo: Giá xe Honda Brio cũ, mới / Đánh giá xe Honda Brio 2022

Vinfast Fadil

gia-xe-vinfast-fadil-plus-ban-nang-cao-14l-2019-2020-muaxegiatot-com-1

Kết thúc danh sách xe giá mềm chào xuân là một cái tên với khẩu hiệu đầy xúc cảm “Mãnh liệt tinh thần Việt Nam”. Đây là cái tên được nhắc đến thường xuyên trên truyền thông suốt năm vừa qua – Vinfast Fadil. 

Điểm mạnh của sản phẩm này đó chính là được sản xuất bởi một công ty ô tô Việt Nam – Đất nước mà dường như việc sở hữu ngành công nghiệp sản xuất xe hơi chỉ vài năm trước đây còn rất xa vời, nay đã trở thành hiện thực. 

Ngoài những giá trị trên, xe còn chinh phục người dùng bằng hàng loạt ưu điểm như độ hoàn thiện vượt trội, thiết kế chắc chắn cùng khả năng vận hành mạnh mẽ. 

Tuy nhiên, “gót chân Asin” của Fadil đó chính là bề dày lịch sử. Với một thương hiệu non trẻ như Vinfast, độ bền và sự ổn định trong quá trình sử dụng thực sự là một câu hỏi mở, chưa được kiểm chứng. 

noi-that-xe-vinfast-fadil-plus-ban-nang-cao-14l-2019-2020-muaxegiatot-com-5

Do đó, đây sẽ là một cái tên hoàn hảo cho cái tết này nhưng về lâu về dài, chúng ta còn phải để thời gian chứng minh chất lượng của sản phẩm này. 

Xe có khả năng vận hành mạnh mẽ bậc nhất phân khúc với động cơ xăng I-4 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực và mô men xoắn cực đại 128 Nm, kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Cùng phân khúc, thật khó tìm được đối thủ nào có thể vượt trội hơn Fadil ở trải nghiệm vận hành này.  

Giá xe Vinfast Fadil Standard: 395 triệu VNĐ 

Giá xe Vinfast Fadil Plus: 429 triệu VNĐ

Tham khảo: Giá xe Vinfast Fadil cũ, mới

Bình chọn bài viết này